Trang chủ

Các kiểu chỉnh sửa

In đậm / In nghiêngChữ viết tay nghuệch ngoạcGạch ngangXiên chéoMonospaceGạch chânFraktur / Gothic / Tiếng Anh cổViền kép (Outline)Chữ-lộn-ngượcChữ bong bóngChữ vuôngViết hoa nhỏChữ nhỏ (Superscript / Subscript)Sans serifChữ rộng / VaporwaveVăn bản lưu ý tiền chuộcSquiggles và HooksChữ Đông ÁChữ Cherokeethổ dân CanadaVai Letterlikechữ hình nêm cổ đạiBamumTia sétKhuôn mặtMini-me / Chữ chồngKim cươngBảo mậtKhông Được vàoVỗ tayTrái timNháy nháyTiện ích ngắt dòngHủy kiểu

Emoji

Khuôn mặt / Mặt cườiTrái tim / Cảm xúcNgười / Tay chân / TayĐộng vậtHoa / CâyĐồ uống thực phẩmVận tảiThời gian / Thời tiếtLễ kỷ niệm / Ngày lễThể thao / Trò chơi / Hoạt độngQuần áo & Phụ kiệnÂm thanh / VideoKhoa học công nghệĐọc viếtKinh doanh / Tiền bạcCông cụVật dụng gia đìnhBản đồ / Du lịchBiểu tượng / Dấu hiệu

Blog

5/17/23 Cách sử dụng Unicode đậm, nghiêng, chữ thảo, v.v.5/3/23 Phân tích Vaporwave và Unicode4/16/21 Hơn 10 biểu tượng cảm xúc đã mang một ý nghĩa mới kể từ COVID3/16/21 Hãy chào mừng Ngày Gấu trúc Thế giới bằng các biểu tượng cảm xúc!3/4/21 Kỷ niệm Ngày Nha sĩ Quốc gia với Biểu tượng cảm xúc

Hướng dẫn

Sử dụng văn bản in đậm trên FacebookSử dụng chữ in Nghiêng trên FacebookSử dụng chữ gạch ngang trên FacebookSử dụng phông chữ đậm trên TwitterSử dụng chữ nghiêng trên TwitterChữ gạch ngang trên TwitterChỉnh sửa văn bản với YayText

Câu hỏi thường gặp

YayText là gì?Unicode là gì?Tại sao tôi chỉ thấy các hình hộp trống / dấu hỏi?Làm thế nào để sử dụng YayText Clipboard?Làm thế nào để liên hệ với đội ngũ củaYayText?xem thêm câu hỏi ...
smileyfaces.io ㋛ ꗸ
Follow @YayText

Ngôn ngữ

English
Español
français
Italiano
Português
Wikang Filipino
    Trang chủ »
  1. Emoji
  2. »
  3. Biểu tượng / Dấu hiệu
  4. »
  5. Nút Tiếng Nhật “giảm giá”
YayText!

Nút Tiếng Nhật “giảm giá”

Biểu tượng tiếng Nhật này được dịch theo nghĩa đen là cắt hoặc chia, nhưng nút “giảm giá” trong tiếng Nhật có nghĩa là biểu thị đợt giải phóng mặt bằng, doanh số bán lẻ hoặc giá hời! Thông thường, biểu tượng cảm xúc này được xem là các ký tự màu trắng bên trong hình vuông màu đỏ hoặc màu cam, nút này sẽ chỉ cho bạn con đường tiết kiệm tiền!

Keywords: “giảm giá”, chữ tượng hình, nút tiếng nhật “giảm giá”, tiếng nhật
Codepoints: 1F239
Introduced: October, 2010 in Unicode version 6.0.0 (Emoji version 0.6)
0

Related emoji

  • ㊙️ nút Tiếng Nhật “bí mật”
    Nút "bí mật" của Nhật Bản là một biểu tượng cảm xúc hình tròn màu đỏ với biểu tượng màu trắng cho "bí mật" bên trong. Sử dụng nó khi trò chuyện về điều gì đó im lặng.
  • 🈚 nút Tiếng Nhật “miễn phí”
    Bạn đang tự hỏi nút dễ thương này có nghĩa là gì? Đó là nút "miễn phí" của Nhật Bản! Ai không thích những thứ miễn phí?
  • 🉐 nút Tiếng Nhật “mặc cả”
    Ồ! Thật là một thỏa thuận tuyệt vời. Chúng tôi sẽ tiết kiệm rất nhiều tiền khi mua sắm với những giảm giá này. Biểu tượng cảm xúc nút "mặc cả" của Nhật Bản đại diện cho biểu tượng của Nhật Bản có nghĩa là "thỏa thuận tốt" hoặc "món hời tốt". Sử dụng biểu tượng cảm xúc này khi bạn được giảm giá 50% cho các món ăn nhẹ từ gạo ở chợ.
  • 🉑 nút Tiếng Nhật “có thể chấp nhận”
    Nút “chấp nhận được” trong tiếng Nhật hiển thị từ tiếng Nhật có nghĩa là “có thể chấp nhận được” hoặc khá, hoặc chỉ ổn. Sử dụng điều này khi bạn không quá ấn tượng với điều gì đó, nhưng không sao cả.
  • 🈴 nút Tiếng Nhật “vượt cấp”
    Biểu tượng cảm xúc nút "đạt điểm" trong tiếng Nhật là biểu tượng tiếng Nhật màu trắng cho điểm đủ tốt để vượt qua, với nền màu đỏ.
  • 🈁 nút Tiếng Nhật “tại đây”
    Khi nhìn thấy biểu tượng cảm xúc này, bạn có thể nghĩ đây là hai chữ C lạc hậu—nhưng đây là biểu tượng cảm xúc nút “ở đây” của Nhật Bản!
  • 🈯 nút Tiếng Nhật “đặt trước”
    Nút "dành riêng" trong tiếng Nhật hiển thị từ tiếng Nhật có nghĩa là "dành riêng" trên hộp màu xanh lá cây, tạo ra giao diện của một nút. Biểu tượng cảm xúc này có nghĩa là ai đó sở hữu bất cứ thứ gì được ghép nối với nó.
  • 🈶 nút Tiếng Nhật “không miễn phí”
    Tất cả những điều tốt đẹp trong cuộc sống đều không miễn phí. Nếu có tính phí cho một thứ gì đó ở Nhật Bản, bạn có thể thấy biểu tượng cảm xúc này bật lên. Biểu tượng cảm xúc này đại diện cho biểu tượng tiếng Nhật có nghĩa là sở hữu hoặc sở hữu. Sử dụng biểu tượng cảm xúc này để nói rằng thứ gì đó không miễn phí.
  • 🈷️ nút Tiếng Nhật “số tiền hàng tháng”
    Nếu tiền thuê nhà của bạn đến hạn hoặc bạn nợ tiền ai đó ở Nhật Bản, biểu tượng này có thể hiển thị trong hộp thư đến của bạn. Biểu tượng cảm xúc Nút “Số tiền hàng tháng” của Nhật Bản đại diện cho biểu tượng của Nhật Bản cho “bạn nợ tôi tiền, hãy trả tiền”.
  • 🈂️ nút Tiếng Nhật “phí dịch vụ”
    Cái này ở trong nhà! Biểu tượng cảm xúc nút "phí dịch vụ" trong tiếng Nhật được sử dụng để diễn đạt rằng một thứ gì đó miễn phí. Biểu tượng cảm xúc này thường được sử dụng ở Nhật Bản khi ai đó muốn lo phí dịch vụ của người khác tại một doanh nghiệp.
  • 🈵 nút "hết phòng" bằng tiếng Nhật
    Nút “không có chỗ trống” bằng tiếng Nhật này được hiển thị bằng màu đỏ đậm và thông báo rằng không có chỗ trống: trong khách sạn, điểm đỗ xe hoặc thậm chí trong cuộc sống của bạn!
  • 🔰 ký hiệu của Nhật cho người mới bắt đầu
    Biểu tượng tiếng Nhật cho biểu tượng cảm xúc mới bắt đầu chỉ là: một biểu tượng hình học màu xanh lá cây được sử dụng ở Nhật Bản để biểu thị người mới bắt đầu. Hãy thể hiện mình là một người mới đồng thời theo dõi sự phát triển của bạn trong bất kỳ kỹ năng nào bằng cách sử dụng biểu tượng cảm xúc này!
  • 💱 đổi tiền
    Biểu tượng cảm xúc trao đổi tiền tệ hiển thị một số ký hiệu tiền tệ khác nhau và đề cập đến một nơi mà bạn có thể đổi một loại tiền tệ này lấy một loại tiền tệ khác.
  • 〽️ ký hiệu thay đổi luân phiên
    Thường bị nhầm với một tia sáng, biểu tượng cảm xúc đánh dấu xen kẽ một phần trông giống như một hình zig zag màu vàng và được các nhạc sĩ Nhật Bản sử dụng để biểu thị một khu vực âm nhạc mà một người sẽ bắt đầu hát.
  • 🈸 nút Tiếng Nhật “đơn xin”
    Săn sang lam việc? Bạn sẽ phải điền vào đơn đăng ký trước. Biểu tượng cảm xúc nút “ứng dụng” tiếng Nhật là một biểu tượng tiếng Nhật có nghĩa là “yêu cầu”. Sử dụng biểu tượng cảm xúc này khi nói về việc yêu cầu thông tin hoặc điền vào mẫu yêu cầu tại Nhật Bản.
  • 🆖 nút NG
    Không, cái đó không tốt. Thử lại. Biểu tượng cảm xúc nút NG đại diện cho cụm từ “không tốt”. Nó cũng được dùng để chỉ những kẻ lập dị trong truyền hình Nhật Bản. Sử dụng biểu tượng cảm xúc này khi điều gì đó hoặc ai đó không đủ tốt.
  • 🈺 nút Tiếng Nhật “mở cửa kinh doanh”
    Hãy đến ngay trong, chúng tôi đang mở cửa cho doanh nghiệp. Biểu tượng cảm xúc Nút “Open for Business” của Nhật Bản đại diện cho biểu tượng của Nhật Bản có nghĩa là “công việc” . Sử dụng biểu tượng cảm xúc này khi nói về một cửa hàng hoặc doanh nghiệp mới chính thức mở cửa.
  • 🈳 nút Tiếng Nhật “còn trống”
    Biểu tượng cảm xúc này có biểu tượng tiếng Nhật trống hoặc có sẵn. Nút “vacancy” trong tiếng Nhật có nghĩa là chỗ đậu xe trống hoặc phòng khách sạn.
  • ⭕ vòng tròn lớn đậm
    Biểu tượng cảm xúc Vòng tròn màu đỏ rỗng có chính xác đặc điểm đó: một vòng tròn màu đỏ đậm, sáng với phần giữa rỗng, tạo thành hình chữ “O”.
  • 🎎 búp bê Nhật Bản
    Biểu tượng cảm xúc búp bê Nhật Bản mô tả hai con búp bê truyền thống của Nhật Bản ngồi cạnh nhau - một con đực; một phụ nữ. Những con búp bê này có thể được sử dụng khi nói trong ngữ cảnh của văn hóa Nhật Bản.

Chúng tôi muốn lắng nghe bạn. Bạn có thể liên hệ với chúng tôi tại twitter.com/yaytext and facebook.com/yaytext. Hãy cho chúng tôi biết bạn yêu thích YayText như thế nào. Nếu bạn có bất kì thắc mắc nào, xin vui lòng báo cho chúng tôi. Chúng tôi rất mong được giúp bạn. Đây là chính sách bảo mật của chúng tôi. Được xây dựng bởi @varga © Yay Okay LLC 2025.


Follow @YayText
YayText